Nên lắp đặt internet nào tốt nhất hiện nay? Bật mí top 6 nhà mạng lớn chuyên cung cấp dịch vụ Internet. Ưu, nhược điểm và giá cước của từng nhà mạng?
Việc lắp đặt mạng Internet đang là xu hướng tất yếu ở thời đại 4.0 hiện nay. Với dung lượng không giới hạn và mạng chất lượng cao, thị trường Việt Nam hiện nay đang có 6 nhà mạng lớn cung cấp dịch vụ Internet. Hãy cùng Viettel Hà Nội tìm hiểu những đặc điểm của các nhà mạng này qua bài viết sau.
Nhà mạng FPT hay là FPT Telecom được thành lập năm 1997, sở hữu 220 văn phòng trên toàn quốc và có mặt tại 59 tỉnh thành của đất nước. Đây là nhà cung cấp dịch vụ Internet hàng đầu khu vực.
Ngoài thị trường Việt Nam, công ty đã bước chân đến thị trường Viễn Thông quốc tế với 1 chi nhánh tại Myanmar và 12 chi nhánh tại Campuchia. Với phương châm: “Khách hàng là thượng đế”, nhà mạng này đang từng ngày nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ và cơ sở hạ tầng để khẳng định vị trí với khách hàng sử dụng dịch vụ.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Gói cước | Super 80 | Super 100 | Super 150 | Super 200 |
Tốc độ | 80 Mbps | 100 Mbps | 150 Mbps | 200 Mbps |
Phí lắp đặt (VNĐ) | 300.000 | 330.000 | 330.000 | Miễn phí |
Giá cước (VNĐ) | Nội thành: 215.000
Ngoại thành: 200.000 Tỉnh khác: 195.000 |
Tp.HCM: 255.000
Tỉnh khác: 235.000 |
Tp.HCM: 320.000
Tỉnh khác: 300.000 |
5.880.000/năm
9.480.000/năm |
Tặng | Modem wifi AC | Modem wifi AC | Modem wifi AC | Modem wifi AC + Aruba AP11 |
Nhà mạng Viettel có tên chính thức là Tổng công ty Viễn Thông Viettel thuộc Tập đoàn Viễn Thông quân đội Viettel, được thành lập năm 2007. Với những nỗ lực không ngừng, Viettel Telecom được đánh giá là 1 trong top 100 các thương hiệu Viễn Thông lớn nhất thế giới.
Bên cạnh đó, Viettel nắm giữ 11,43% thị trường Internet tại Việt Nam và đứng thứ 3 trong những nhà cung cấp dịch vụ Internet lớn trong nước. Doanh nghiệp này cũng đã đạt được các chứng nhận uy tín và hàng loạt các giải thưởng khác trong nước và trong khu vực.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Gói cước | Tốc độ | Giá cước ngoại thành (VNĐ) | Giá cước nội thành (VNĐ) |
Net 1 Plus | 60 Mbps | 185.000 | 0 |
Net 2 Plus | 80 Mbps | 200.000 | 220.000 |
Net 3 Plus | 110 Mbps | 230.000 | 250.000 |
Net 4 Plus | 140 Mbps | 280.000 | 300.000 |
Net 5 Plus | 300 Mbps | 480.000 | 525.000 |
SuperNet 1 | 100 Mbps | 245.000 | 265.000 |
SuperNet 2 | 120 Mbps | 260.000 | 280.000 |
SuperNet 4 | 200 Mbps | 370.000 | 390.000 |
SuperNet 5 | 250 Mbps | 480.000 | 525.000 |
Thông tin liên hệ Viettel Hà Nội – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam được thành lập năm 2006; chuyên cung cấp các thiết bị nguồn, chuyển mạch, bưu chính, dịch vụ thoại, truyền dữ liệu, truyền thông, vệ tinh,… Nhờ chiến lược phát triển, định hướng khác biệt, đầu tư cơ sở hạ tầng và công nghệ tiên tiến, VNPT đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thông số 1 Việt Nam.
VNPT nắm giữ 54,6% thị trường Internet tại Việt Nam, là một trong 500 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam được VNR500 xếp loại. Nhà mạng này còn là đơn vị lớn thứ 3 tại Việt Nam, chỉ sau Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Gói cước | Tốc độ | Giá cước nội thành (VNĐ) | Giá cước ngoại thành (VNĐ) |
Home 1 | 40 Mbps | 0 | 165.000 |
Home 2 | 80 Mbps | 210.000 | 180.000 |
Home 3 Super | 100 Mbps | 245.000 | 220.000 |
Home 4 Super | 150 Mbps | 279.000 | 240.000 |
Home 5 Super | 200 Mbps | 349.000 | 290.000 |
Home Net | 300 Mbps | 800.000 | 600.000 |
>> Xem thêm:
Ngoài các nhà mạng trên, CMC Telecom hiện đang được đánh giá cao và là doanh nghiệp hạ tầng Viễn thông duy nhất có cổ đông nước ngoài. CMC Telecom được thành lập năm 2008 và hiện đang nắm giữ 1,54% thị trường Internet tại Việt Nam và được đánh giá là nhà mạng đầy tiềm năng trong tương lai.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
CMC Telecom có gói cước với giá từ 200.000 – 300.000 VNĐ/tháng với phí hòa mạng có giá từ 300.000 – 500.000 VNĐ. Khi trả trước từ 6 – 36 tháng, khách hàng sẽ được miễn phí hòa mạng và còn được tặng 1 – 4 tháng tiền cước. Giá cước của nhà mạng CMC Telecom đang là lợi thế lớn giúp đơn vị có thể cạnh tranh với các nhà mạng khác.
NetNam được thành lập năm 1994, là công ty tiên phong trong lĩnh vực Viễn Thông tại Việt Nam. NetNam là đối tác tin cậy của các khách sạn 5 sao, căn hộ cao cấp, tổ chức phi chính phủ vì mang đến dịch vụ mạng Internet, giải pháp mạng ưu việt và tăng cường bảo mật vượt trội cho khách hàng.
Nhà mạng này luôn nghiên cứu và phát triển mạng lưới cung cấp thông tin đến mọi người bằng các trang thiết bị hiện đại và hệ thống công nghệ tiên tiến nhất.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Giá cước trọn gói từ 780.000 – 3.250.000 VNĐ/tháng với tốc độ từ 640 – 1024 Kbps thích hợp với các ngân hàng và doanh nghiệp.
Nhà mạng SCTV được thành lập năm 2005, là công ty đầu tiên sử dụng công nghệ DOCSIS 3.0 đạt tiêu chuẩn Châu Âu để truyền tải dữ liệu trên cáp quang. Nhờ vậy, SCTV mang đến tốc độ tải về cao tối đa 50 Mbps dễ dàng. Ngoài ra, nhà mạng này còn cung cấp nhiều kênh truyền hình phục vụ cho nhu cầu giải trí của khách hàng.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet hiện nay mà Viettel Hà Nội đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết này sẽ giúp quý khách lựa chọn được nhà mạng phù hợp nhất.
Khuyến Mãi khác
Xem tất cảTin mới nhất
Xem tất cả